ASUS TUF Gaming A16 Advantage Edition (2023)

Hỗ trợ sản phẩm
ASUS TUF Gaming A16 Advantage Edition (2023) Tìm kiếm sản phẩm khác
Bằng cách đăng ký thiết bị, bạn có thể dễ dàng quản lý bảo hành sản phẩm, yêu cầu hỗ trợ kỹ thuật và theo dõi tình trạng sửa chữa.
Đăng ký sản phẩm
  • Các sản phẩm được Ủy ban Truyền thông Liên Bang và Công nghiệp Canada, sẽ được phân phối tại Hoa Kỳ và Canada. Vui lòng truy cập trang web của ASUS Hoa Kỳ và ASUS Canada để biết thêm thông tin về các sản phẩm có sẵn tại từng quốc gia.
  • Tất cả các thông số kỹ thuật có thể thay đổi mà không cần thông báo trước. Vui lòng kiểm tra với nhà cung cấp để biết được chính xác. Các sản phẩm có thể không có sẵn ở tất cả các thị trường.
  • Thông số kỹ thuật và các tính năng khác nhau tùy theo mã sản phẩm và tất cả các hình ảnh chỉ mang tính chất minh họa. Vui lòng tham khảo trang thông tin sản phẩm để biết đầy đủ chi tiết.
  • Màu sắc của bảng mạch in (PCB) và các phiên bản phần mềm đi kèm có thể thay đổi mà không cần thông báo trước.
  • Tên của các thương hiệu và sản phẩm được đề cập là tên thương mại của các công ty tương ứng.
  • Các thuật ngữ HDMI, HDMI High-Definition Multimedia Interface, Nhận diện thương mại HDMI và Logo HDMI là các nhãn hiệu thương mại hoặc nhãn hiệu thương mại đã đăng ký của HDMI Licensing Administrator, Inc. tại Hoa Kỳ và các quốc gia khác.
  • IPS là viết tắt của in-plane switching, một loại công nghệ nền màn hình LED (một dạng LCD).

    Nếu không có giải thích thêm, các căn cứ về hiệu năng dựa trên hiệu năng lý thuyết. Số liệu thực tế có thể thay đổi tùy theo trường hợp thực tế.

    Tốc độ truyền gửi thực tế của USB 3.0, 3.1, 3.2 và/hoặc Type-C sẽ khác biệt tùy thuộc vào nhiều yếu tố bao gồm tốc độ xử lý của thiết bị chủ, thuộc tính tệp và các yếu tố khác liên quan tới cấu hình hệ thống và môi trường hoạt động.

    Ultrabook, Celeron, Celeron Inside, Core Inside, Intel, Intel Logo, Intel Atom, Intel Atom Inside, Intel Core, Intel Inside, Intel Inside Logo, Intel vPro, Itanium, Itanium Inside, Pentium, Pentium Inside, vPro Inside, Xeon, Xeon Phi, và Xeon Inside là các thương hiệu của Intel Corporation hoặc các công ty con tại Hoa Kỳ và/hoặc các quốc gia khác.

    Thông số kỹ thuật sản phẩm có thể khác biệt tùy theo quốc gia. Chúng tôi khuyến nghị bạn kiểm tra với đại lý bán hàng tại địa phương để biết được thông số sản phẩm tại quốc gia của bạn. Màu sắc sản phẩm có thể không chính xác hoàn toàn do những khác biệt về cài đặt màn hình và hình ảnh. Do các điều kiện và biến hình ảnh, sản phẩm thực tế trông có thể khác so với hình ảnh hiển thị trên trang web này. Dù chúng tôi luôn nỗ lực đưa ra thông tin đầy đủ và chính xác nhất vào thời điểm công bố, chúng tôi vẫn bảo lưu quyền tiến hành thay đổi mà không thông báo trước.

    • Giá cả có thể không bao gồm phụ phí, gồm có thuế、phí vận chuyển xử lý、tái chế.
    • Liên quan tới thông tin về giá, ASUS chỉ được phép thiết lập mức giá bán lẻ đề xuất. Tất cả các nhà bán lẻ có toàn quyền quyết định mức giá bán của riêng mình.

    * Kết quả từ hiệu suất cho các tác vụ văn phòng dựa trên Mobile Mark 2014.

    *Môi trường thử nghiệm tiêu chuẩn của ASUS cho thời lượng pin như sau: Hệ điều hành Windows, độ sáng màn hình 150 nit, tắt đèn nền bàn phím và các cài đặt ứng dụng khác để tối ưu.

    Phát video: Thử nghiệm được thực hiện với Wi-Fi/Bluetooth tắt, Windows Power Plan đặt ở chế độ Balanced, Taskbar Power Mode đặt ở chế độ Battery Saver, âm lượng hệ thống ở mức 67% và video phát toàn màn hình, độ phân giải 1080p.

    Duyệt web: Thử nghiệm được thực hiện với Wi-Fi/Bluetooth tắt, Windows Power Plan đặt ở chế độ Balanced, Taskbar Power Mode đặt ở chế độ Battery Saver, và dùng trang web Weblooper Top50 bằng trình duyệt Google Chrome để phát video với thời gian làm mới 10 giây.

    *Các yếu tố ảnh hưởng tới thời lượng pin bao gồm cấu hình Laptop, cài đặt nguồn và cách thức sử dụng pin. Thời lượng pin giảm dần theo số năm và số chu kỳ sử dụng.

    *Thời gian sạc nhanh áp dụng khi sử dụng bộ nguồn ASUS/ROG phù hợp đi kèm cùng model chọn lọc và hệ thống được tắt nguồn (qua lệnh “shut down”). Trong các kịch bản tương thích, pin có thể được sạc lại tới 50% trong vòng 30 phút trong khoảng nhiệt độ tối ưu 20-45 độ C. Thời gian sạc có thể dao động +/-10% tùy theo khả năng hệ thống.

    Chế độ thử nghiệm bao gồm các yêu cầu của cả tiêu chuẩn cấp độ quân sự và các bài kiểm tra chất lượng của ASUS, và thay đổi tùy theo thiết bị. Thử nghiệm MIL-STD-810 chỉ được tiến hành trên một số sản phẩm ASUS nhất định. Lưu ý rằng thử nghiệm MIL-STD-810 giúp đảm bảo chất lượng của các sản phẩm ASUS nhưng không chỉ ra khả năng sử dụng cụ thể cho mục đích quân sự. Thử nghiệm được thực hiện trong điều kiện phòng thí nghiệm. Bất kỳ hư hỏng nào do nỗ lực sao chép các điều kiện thử nghiệm này sẽ được coi là ngẫu nhiên và sẽ không được bảo hành tiêu chuẩn của ASUS. Bảo hiểm bổ sung có sẵn với ASUS Premium Care.

    Cần kiểm tra phiên bản HDMI thực tế của sản phẩm tương ứng trên trang thông số kỹ thuật của sản phẩm.

    Thiết bị có cổng RJ45 không hỗ trợ “Power over Ethernet” (PoE), chỉ hỗ trợ truyền gửi dữ liệu.

    Lưu ý, người dùng chỉ có thể nhận PC Game Pass trong vòng 180 ngày từ khi thiết bị được kích hoạt Windows. Trường hợp thiết bị chưa được kích hoạt Windows trong vòng 2 năm tính từ ngày sản xuất, người dùng sẽ không thể nhận được PC Game Pass.

    Do các cấu phần gắn trên bề mặt gần khe cắm M.2 của bo mạch chủ, chỉ các ổ SSD một mặt mới được hỗ trợ.

    Các trình điều khiển trên PC này chỉ tương thích với Windows 11 phiên bản 24H2 trở lên. Để đảm bảo khả năng hoạt động tối ưu và tránh các sự cố tiềm tàng, vui lòng không cài đặt thủ công phiên bản hệ điều hành cũ hơn.