ASUS Vivobook 14 OLED

Hãy để hình ảnh của bạn tỏa sáng

Một chiếc máy tính xách tay ASUS Vivobook 14 OLED đang mở để lộ màn hình và bàn phím, còn một chiếc đóng cho thấy mặt nắp.
Biểu tượng thương hiệu máy tính xách tay OLED số 1 của ASUS
Màn hình OLED số 1 của ASUS: Dữ liệu bán lẻ kết hợp của GFK và NPD vào quý 4 năm 2021 đến quý 1 năm 2022, thị trường quốc tế.

Màn hình 14” 2.8K 90 Hz OLED hàng đầu thế giới

Hai chiếc Vivobook 14 OLED mở góc 90 độ với một chiếc nhìn từ mặt trước và chiếc kia nhìn từ mặt sau.
Windows 11 Pro
Lên tới
16 GB DDR4 3200 MHz
với một bộ nhớ SO-DIMM có thể nâng cấp3
Lên tới
1 TB PCIe® 3.0 SSD
Bộ nhớ4
WiFi 6E
tốc độ kết nối siêu nhanh5

Bàn phím ASUS ErgoSense

Bàn phím ASUS ErgoSense cho trải nghiệm gõ phím tốt nhất.
Biểu tượng ASUS NumberPad
ASUS NumberPad 2.0
cho phép nhập liệu hiệu dễ dàng6
Đăng nhập một chạm thông qua cảm biến vân tay trên chuột cảm ứng.
Đăng nhập một chạm
thông qua cảm biến vân tay trên chuột cảm ứng7
Nắp che webcam ASUS để bảo vệ tính riêng tư tức thì.
Nắp che webcam ASUS
để bảo vệ tính riêng tư tức thì
Webcam 3DNR cho chất lượng cuộc gọi video trong trẻo.
Webcam 3DNR
cho chất lượng cuộc gọi video trong trẻo
Khả năng ức chế 99% sự phát triển của vi khuẩn với ASUS Antibacterial Guard.
Khả năng ức chế 99% sự phát triển của vi khuẩn
với Lớp kháng khuẩn ASUS AntiBacterial Guard8
Chuột cảm ứng kích thước lớn cho phép điều khiển bằng đầu ngón tay mượt mà hơn
Chuột cảm ứng kích thước lớn
điều khiển bằng đầu ngón tay mượt mà hơn
(128,9 mm x 73,2 mm)
Bản lề 180<sup class='sign-deg' aria-label='degree'>°</sup> cho khả năng sử dụng linh hoạt
Bản lề 180°
cho khả năng sử dụng đa dạng
Công nghệ khử tiếng ồn ASUS AI hội thảo qua video không lo tiếng ồn
ASUS AI khử tiếng ồn
dự hội thảo qua video không lo tiếng ồn

Màn hình

Khám phá trải nghiệm hình ảnh hoàn toàn mới

Tìm hiểu thêm về các màn hình OLED của ASUS
Vivobook 14 OLED mở ở góc 90 độ, hiển thị màn hình đầy màu sắc.
Lên tới
2880 x 1800
Độ phân giải
 
16:10
Tỷ lệ khung hình
 
86%
tỷ lệ màn hình trên thân máy
 
3 cạnh
thiết kế NanoEdge
Trung bình
Delta-E< 2
Độ chính xác màu2
Lên tới
600 nit
độ sáng tối đa
Biểu tượng ASUS OLED 120 Hz.
Biểu tượng đạt chứng nhận VESA.dải động cao
Biểu tượng chuẩn PANTONE Validated.độ chân thực màu sắc đạt chuẩn ngành
biểu tượng đạt chứng nhận không nhấp nháyđạt chứng nhận không nhấp nháy
đạt chứng nhận thiết bị phát ánh sáng xanh dương thấpđạt chứng nhận thiết bị phát ánh sáng xanh dương thấp
Biểu tượng đã kiểm nghiệm hiệu năng SGS.đạt chứng nhận phát ánh sáng xanh dương thấp

Màn hình OLED của ASUS

Rạp phim OLED trong tầm tay bạn

Tìm hiểu thêm về các màn hình OLED của ASUS
So sánh giữa màn hình LCD và màn hình OLED.
 
100% DCI-P3
gam màu đẳng cấp hàng đầu
Lên tới
90 Hz
tần số làm mới10
Lên tới
600 nit
độ sáng tối đa
 
1.000.000:1
Tỷ lệ tương phản
 
0,2 ms
Thời gian đáp ứng siêu nhanh
 
ít hơn 70%
Ánh sáng xanh dương có hại
Lên tới
1,07 tỷ
màu
Biểu tượng ASUS OLED 120Hz.

Màn hình OLED của ASUS

5 lý do lựa chọn máy tính xách tay màn hình OLED của ASUS

Màn hình sống động phù hợp cho các tác vụ sáng tạo chuẩn xác, màu sắc chân thực và giải trí hình ảnh sống động.
Dải màu DCI-P3 100% hàng đầu
Màn hình sống động phù hợp cho các tác vụ sáng tạo chuẩn xác, màu sắc chân thực và giải trí hình ảnh sống động.
Với cấp độ ánh sáng xanh dương có hại thấp hơn, OLED giúp bảo vệ đôi mắt và cải thiện chất lượng giấc ngủ.
Giảm 70% ánh sáng xanh dương có hại
Với cấp độ ánh sáng xanh dương có hại thấp hơn, OLED giúp bảo vệ đôi mắt và cải thiện chất lượng giấc ngủ.
Các cảnh hành động không bị nhiễu trong phim và game, khả năng cuộn văn bản siêu mượt mà.
Hình ảnh chuyển động rõ nét 90 Hz / 0,2 ms
Các cảnh hành động không bị nhiễu trong phim và game, khả năng cuộn văn bản siêu mượt mà.
Màu sắc phong phú kể cả với độ sáng thấp, luôn thật ấn tượng.
Hình ảnh rõ ràng hơn ở bất kỳ độ sáng nào
Màu sắc phong phú kể cả với độ sáng thấp, luôn thật ấn tượng.
Màu đen trầm cho phép bạn nhìn rõ những chi tiết trước đây không thấy trong các cảnh phim tối.
DisplayHDR True Black 600
Màu đen trầm cho phép bạn nhìn rõ những chi tiết trước đây không thấy trong các cảnh phim tối.
Biểu đồ so sánh ‘Màn hình máy tính xách tay dùng màn hình OLED của ASUS’ với ‘Phần lớn màn hình máy tính xách tay LCD’. So sánh độ phân giải màn hình giữa màn hình laptop ASUS OLED 2.8k so với phần lớn màn hình máy tính xách tay LCD FHD So sánh số lượng pixel giữa laptop ASUS OLED với lên đến 5.184.000 pixel so với phần lớn màn hình laptop LCD với 2.073.600 pixel So sánh thời gian đáp ứng. màn hình laptop ASUS OLED 0,2 ms so với phần lớn màn hình laptop LCD 10ms So sánh tần số làm mới. 90 Hz so với 60 Hz So sánh dải màu. màn hình laptop ASUS OLED 100% DCI-P3 (133% sRGB) màu sắc hàng đầu so với phần lớn màn hình laptop LCD 62,5% sRGB (45% NTSC) PANTONE<sup class='sign-cr' aria-label='registered'>®</sup> validated So sánh laptop ASUS OLED với PANTONE<sup class='sign-cr' aria-label='registered'>®</sup> validated so với phần lớn màn hình laptop LCD không có PANTONE<sup class='sign-cr' aria-label='registered'>®</sup> validated So sánh độ sáng tối đa màn hình laptop ASUS OLED lên tới 600 nit so với phần lớn màn hình laptop LCD 250 nit So sánh độ tương phản màn hình laptop ASUS OLED 1.000.000:1 so với phần lớn màn hình laptop LCD 1000:1 So sánh ánh sáng xanh dương có hại màn hình laptop ASUS OLED phát ánh sáng xanh dương có hại 6,5% so với phần lớn màn hình laptop LCD phát ánh sáng xanh dương có hại 21,5% So sánh độ sâu màu sắc màn hình laptop ASUS OLED 1,07 tỷ màu so với phần lớn màn hình laptop LCD 14,7 triệu màu
Màn hình laptop OLED của ASUS ĐỘ PHÂN GIẢI MÀN HÌNH lên đến 2.8K (2880 x 1800) . SỐ LƯỢNG PIXEL lên đến 5.184.000 pixel. Tỷ lệ khung hình 16:10 Không gian làm việc lớn hơn. THỜI GIAN ĐÁP ỨNG 0,2 ms. Thời gian đáp ứng nhanh hơn tới 50 lần cho hành động mượt mà. TẦN SỐ LÀM MỚI 90 Hz. DẢI MÀU 100% DCI-P3 (133% sRGB). Màu sắc đẳng cấp hàng đầu. PANTONE<sup class='sign-cr' aria-label='registered'>®</sup> VALIDATED Có. ĐỘ SÁNG TỐI ĐA lên tới 600 nit. TỶ LỆ TƯƠNG PHẢN 1.000.000:1. Đạt chứng nhận DisplayHDR<sup class='sign-tm' aria-label='Trademark'>™</sup> True Black 600. ÁNH SÁNG XANH DƯƠNG CÓ HẠI 6,5%. Giảm 70% ánh sáng xanh dương có hại giúp bảo vệ mắt. ĐỘ SÂU MÀU lên tới 1.07 tỉ màu sắc.

Công nghệ ASUS Splendid

Dải màu tùy chỉnh được cho mọi nhu cầu

Bốn trường hợp sử dụng cho thấy luồng sáng với đèn sRGB, phát trực tiếp video của một người đàn ông với chế độ DCI-P3, một cô gái với lớp trang điểm thời thượng ở chế độ P3 và một hình ảnh bong bóng rõ nét ở chế độ gốc.

Trải nghiệm người dùng

An toàn và bảo mật

Hình ảnh cận cảnh cảm biến vân tay tích hợp trên chuột cảm ứng.
Mở khóa bằng một chạm
Hình ảnh cận cảnh nắp che webcam vật lý bảo vệ quyền riêng tư.
Nắp che webcam vật lý bảo vệ quyền riêng tư

3DNR

Tối ưu hình ảnh webcam theo thời gian thực

So với webcam không có thuật toán 3DNR, webcam có thuật toán 3DNR có hình ảnh webcam sắc nét hơn.

ErgoSense

Bàn phím phát sáng ErgoSense

VivoBook 14 OLED mở ở góc rộng và nhìn từ mặt bên, cho thấy bàn phím ASUS ErgoSense.
Hình ảnh cận cạnh bàn phím ASUS ErgoSense làm nổi bật khoảng cách giữa hai tâm phím 19,05 mm.
Bàn phím kích thước đầy đủ
19,05 mm
Đã tới lúc làm quen với ErgoSense, và tạm biệt bàn phím laptop gây cảm giác cấn tay! Khoảng cách giữa hai tâm phím kích thước đầy đủ 19,05 mm cũng tương tự bàn phím trên máy tính để bàn, để bạn có thể gõ phím với cảm giác thoải mái và độ chính xác tuyệt vời.
Hình ảnh cận cảnh một phím trên bàn phím ASUS ErgoSense làm nổi bật độ sâu mũ phím 0,2 mm.
Độ sâu mũ phím
0,2 mm
Mũ phím sâu 0,2 mm được thiết kế cho vừa với hình dạng đầu ngón tay. Mặt viền có cạnh mượt mà được thiết kế kỹ lưỡng để mang lại trải nghiệm vừa dễ chịu vừa chính xác tuyệt đối, vì vậy các ngón tay của bạn sẽ được điều hướng nhịp nhàng tới điểm tiếp xúc lý tưởng trên các phím.
Hình ảnh cận cảnh một phím trên bàn phím ASUS ErgoSense làm nổi bật hành trình phím 1,4 mm.
Hành trình phím dài 1,4 mm
Phản hồi xúc giác nhạy rất quan trọng để cho bạn biết rằng phím nhấn của bạn đã được ghi nhận. Hành trình phím dài 1,4 mm cho phép bạn gõ mà không phải dùng quá nhiều lực. Và bên dưới bàn phím, còn có nắp cao su do các chuyên gia về bàn phím của ASUS chế tạo. Nắp này đảm bảo lực nhấn của bạn được ghi nhận chỉ với lực nhấn xúc giác vừa đủ để có cảm giác bám chắc chắn.
Hình ảnh cận cảnh phím F9 và F10 cho thấy F9 là nút điều khiển bật hoặc tắt mic và F10 là nút điều khiển bật hoặc tắt camera.
Các phím chức năng chuyên dụng
Nhấn F9 để tắt hoặc bật mic, và F10 để điều khiển nắp che webcam.

Chuột cảm ứng

Chuột cảm ứng lớn hơn và tốt hơn

Hình ảnh cận cảnh hiển thị chuột cảm ứng cỡ lớn.
 
53%
chuột cảm ứng lớn hơn12
ASUS NumberPad 2.0

Lớp kháng khuẩn ASUS AntiBacterial Guard

Khả năng ức chế 99% sự phát triển của vi khuẩn. Sức khỏe của bạn được bảo vệ.

Tìm hiểu thêm về ASUS Antibacterial Guard
Bàn phím của máy tính xách tay có phủ lớp kháng khuẩn ASUS AntiBacterial Guard với các hình ảnh 3D vi khuẩn nhảy trên đó cho thấy hiệu quả ức chế vi khuẩn.
Được chứng minh là
99%
Hiệu quả ức chế vi khuẩn
 
ISO 22196
đã được thử nghiệm8
Tối thiểu
3 năm
Hiệu quả bảo vệ kéo dài
Phát videoXem Khả năng ức chế 99% sự phát triển của vi khuẩn – ASUS Antibacterial Guard
Xem Khả năng ức chế 99% sự phát triển của vi khuẩn – ASUS Antibacterial Guard

Lớp kháng khuẩn ASUS AntiBacterial Guard

Hai đĩa petri khác nhau được hiển thị tại đây. Chỉ đĩa trên được phủ lớp kháng khuẩn ASUS AntiBacterial Guard, với kết quả cho thấy giảm 99% lượng vi khuẩn so với đĩa petri không có lớp phủ này.

Thiết kế nổi bật

Thật sự khác biệt!

Một chiếc Vivobook đang mở, cho thấy màn hình và bàn phím và mặt bên kia là phần nắp.
1,6 kg
Trọng lượng nhẹ17

Thiết kế bản lề 180°

Duỗi thẳng máy để chia sẻ màn hình

VivoBook 14 OLED mở tới góc 180 độ.

Khả năng kết nối

Hoàn hảo trên từng chi tiết

Hai chiếc Vivobook 14 OLED đang đóng và hiển thị từ mặt bên trái và bên phải, cho thấy các cổng I/O từ trái sang phải— giắc cắm âm thanh, một cổng USB 3.2 Gen1 Type-C, hai cổng USB 3.2 Gen1 Type-A, một cổng HDMI, một cổng vào DC 1.4 và một cổng USB 2.0.
Biểu tượng USB 2.0USB 2.0
Biểu tượng USB 3.2 Gen1 Type-AUSB 3.2 Gen 1
Biểu tượng USB 3.2 Gen1 Type-CUSB-C® 3.2 Gen 1
Biểu tượng HDMI<sup class='sign-cr' aria-label='registered'>®</sup>HDMI® 1.4
biểu tượng giắc cắm âm thanh combogiắc cắm âm thanh combo

Hiệu năng

Hỗ trợ hiệu năng

Hình ảnh phía sau một phụ nữ đang làm việc với biểu đồ trên Vivobook 14 OLED.
Windows 11 Pro
Lên tới
Iris® Xe
Đồ họa Intel®
Lên tới
1 TB
PCIe® 3.0 SSD
Lên tới
16 GB
Bộ nhớ

Tản nhiệt

Mát hơn, yên tĩnh hơn và nhanh hơn!

Vivobook 14 OLED cho thấy các lỗ thoát khí kép đang đẩy luồng khí ra.
 
Kép
thông khí
 
87
cánh quạt IceBlades

WiFi

Được tinh chỉnh với công nghệ ASUS WiFi Master

Tìm hiểu thêm về WiFi 6E
VivoBook 14 OLED hiển thị biểu tượng WiFi trên màn hình với các tia tốc độ trên nền.
Lên tới
WiFi 6E
802.11ax
 
4x
dung lượng mạng18
 
3x
nhanh hơn WiFi 5 tiêu chuẩn19
 
75%
độ trễ thấp hơn20

Âm thanh

Chất lượng âm thanh xuất sắc

VivoBook 14 OLED mở ở góc rộng và được nhìn từ mặt bên, đang phát video hòa nhạc với hai làn sóng âm thanh ở cả hai bên máy laptop.

Khử tiếng ồn

Công nghệ âm thanh khử tiếng ồn trang bị AI thế hệ mới của ASUS

Hình ảnh một sóng âm thanh tiếng ồn đi qua một microphone và thoát ra dưới dạng một sóng âm êm mượt.

MyASUS

PC của bạn đã được cải tiến

Tìm hiểu thêm về MyASUS
Biểu tượng chức năng MyASUS bay ra khỏi màn hình của Vivobook 14 OLED.
Biểu tượng WiFi MasterƯu tiên WiFi cho các tác vụ cụ thể
Biểu tượng khử tiếng ồn AICông nghệ âm thanh khử tiếng ồn AI cho âm thanh thoại trong trẻo
Biểu tượng truyền gửi tệpTruyền gửi tệp giữa PC và thiết bị di động
Biểu tượng chế độ quạtTối ưu tốc độ quạt theo yêu cầu sử dụng
Biểu tượng chế độ màuChế độ màu màn hình
Biểu tượng chẩn đoán hệ thốngCông cụ chẩn đoán hệ thống một lượt nhấp

GlideX

Không gian làm việc và giải trí trong khi di chuyển của bạn

Tìm hiểu thêm về GlideX
Bên tay trái là máy tính bảng hiển thị các dạng hình học. Ở giữa là laptop cho thấy hình ảnh phần đầu một phụ nữ trong ứng dụng biên tập ảnh, được chia qua màn hình chia sẻ của một thiết bị di động cho thấy 2 hình ảnh. Ở bên phải là một thiết bị di động cho thấy 2 hình ảnh gốc.
Biểu tượng Screen MirrorPhản chiếu màn hình Screen Mirror
Biểu tượng Screen ExtendMở rộng màn hình Screen Extend

SCREENXPERT 3 dành cho PC ASUS

Quản lý cửa sổ ứng dụng trên các màn hình kết nối với PC ASUS

Tìm hiểu thêm về ScreenXpert 3
Bên trái là máy tính xách tay hiển thị hai cửa sổ ứng dụng với đồ thị hình ảnh. Ở chính giữa là hình ảnh Action Menu của ScreenXpert 3 được phóng to cho thấy một trong những cửa sổ ứng dụng được chỉ định di chuyển tới màn hình bên ngoài ở bên phải. Ở bên phải là màn hình bên ngoài hiển thị cửa sổ ứng dụng biểu đồ hình ảnh đang di chuyển tới phía bên phải của màn hình.
Biểu tượng Bật/tắt ứng dụngBật/tắt ứng dụng
Biểu tượng Điều hướng ứng dụngĐiều hướng ứng dụng
Biểu tượng Bật/tắt Cam / MicBật/tắt Cam / Mic
ASUS hiện đã có Adobe Creative Cloud
Tìm hiểu thêm
  1. Các thiết bị được nhắc tới trên trang web này là các model cụ thể nhất hiện có. Một số model và cấu hình có thể không có tùy chọn màn hình OLED. Vui lòng kiểm tra thông số kỹ thuật của sản phẩm để đảm bảo kiểu màn hình được cấu hình chính xác trước khi mua tại cửa hàng hay mua trực tuyến.
  1. Hình thức của màn hình OLED có thể thay đổi theo thời gian sử dụng sản phẩm. Điều này đã được dự đoán và có thể bao gồm hiện tượng lưu ảnh hoặc burn-in, khi màn hình hiển thị một vết mờ kể cả khi đã xuất hiện một ảnh mới. Tình trạng này thường xảy ra trong các trường hợp cực đoan như khi hiển thị liên tục hình ảnh tĩnh có độ tương phản cao trong thời gian dài. Máy tính xách tay ASUS với màn hình OLED làm giảm thiểu nguy cơ này bằng cách thiết lập mặc định chế độ Dark mode của Windows cũng như rút ngắn thời gian không hoạt động trước khi tắt màn hình, cả với nguồn điện lưới (AC) và nguồn pin (DC). Cách tiếp cận kép này giảm thiểu khả năng xảy ra hiện tượng lưu ảnh nhằm tối đa hóa tuổi thọ của màn hình OLED, đồng thời giảm tiêu thụ điện không cần thiết giúp tối ưu thời lượng pin. Chúng tôi cũng khuyến cáo điều chỉnh độ sáng của màn hình OLED để phù hợp với ánh sáng môi trường nơi bạn ngồi, thay vì luôn để độ sáng màn hình ở mức tối đa. Bạn cũng nên đảm bảo mình bật trình bảo vệ màn hình nền tối, động trong công cụ Windows Settings.
  2. Kết quả thử nghiệm trung bình: Delta-E< 1.5, +/>0,5. Theo thời gian, giá trị Delta E của màn hình có thể thay đổi. Bạn nên tái hiệu chỉnh màu để đảm bảo độ chính xác màu.
  3. Dung lượng ổ RAM có thể thay đổi tùy theo cấu hình thiết bị.
  4. Dung lượng ổ SSD tối đa có thể thay đổi tùy theo cấu hình thiết bị.
  5. WiFi 6E tương thích ngược với thông số 802.11 trước đó. Hiệu năng chính xác của WiFi 6E có thể thay đổi tùy theo trường hợp thực tế.
  6. ASUS NumberPad 2.0 là tùy chọn. Vui lòng chú ý rằng tất cả phiên bản NumberPad 2.0 chỉ hoạt động trên hệ điều hành Microsoft Windows.
  7. Bàn phím có đèn nền và cảm biến vân tay tích hợp được cung cấp theo tùy chọn.
  8. Được thử nghiệm bởi phòng thí nghiệm bên thứ ba độc lập theo tiêu chuẩn ISO 22196 (Đo lường hoạt động kháng khuẩn trên nhựa và các bề mặt không thấm nước khác).
  9. So với màn hình LCD trung bình trên thị trường, năng lượng đo được của ánh sáng xanh dương phát ra có bước sóng trong khoảng từ 415-455 nm.
  10. Theo mặc định, tất cả các model đều được thiết lập ở tần số làm mới 60 Hz. Người dùng có thể tăng tần số làm mới lên mức tối đa của màn hình một cách thủ công qua phần cài đặt màn hình. Để biết thêm thông tin, vui lòng xem hướng dẫn: https://www.asus.com/vn/support/FAQ/1013049/#Win11_A3.
  11. So với màn hình máy tính xách tay LCD trung bình. Màn hình LCD trung bình có thời gian đáp ứng 10 ms.
  12. Chuột cảm ứng lớn hơn 53% so với Vivobook 14 X415.
  13. ISO 22196:2011 nêu cụ thể một phương thức đánh giá hoạt động kháng khuẩn của nhựa được phủ lớp kháng khuẩn, và các bề mặt không thấm nước khác của sản phẩm (bao gồm cả sản phẩm trung gian).
  14. ASUS Antibacterial Guard được phủ trên các khu vực của máy tính xách tay trong đó người dùng chạm vào nhiều nhất, bao gồm *khu vực kê tay, bàn phím, chuột cảm ứng và cảm biến vân tay/nút nguồn..
  15. Lưu ý rằng hiệu quả bảo vệ của Lớp kháng khuẩn ASUS Antibacterial Guard được ASUS thử nghiệm vào ngày 26 tháng 4 năm 2021, và tuân theo phương pháp ISO 22196 về mẫu thử nghiệm được xử lý đặc biệt của chúng tôi. Các thử nghiệm mô phỏng quá trình sử dụng và hao mòn trong ba năm, và bao gồm cả tiếp xúc với xịt muối, sốc nhiệt, và thử nghiệm với cả vải len và cồn. Thời hạn hiệu lực thực tế của lớp bảo vệ kháng khuẩn có thể khác biệt tùy thuộc vào cấu hình của sản phẩm và cách sử dụng.
  16. Vật liệu Tái chế hậu tiêu dùng (PCR) có thể khác biệt tùy theo cấu hình sản phẩm.
  17. Trọng lượng sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cấu hình thiết bị.
  18. Bản sửa đổi này xác định các thay đổi được chuẩn hóa với cả bố cục vật lý (PHY) của IEEE 802.11 và lớp Điều khiển Truy cập Môi trường (MAC) của IEEE 802.11 (MAC) mà cho phép ít nhất một chế độ hoạt động có thể hỗ trợ cải thiện tối thiểu bốn lần thông lượng trung bình trên một trạm (được đo tại điểm truy cập dịch vụ dữ liệu MAC) trong trường hợp triển khai dày đặc, đồng thời duy trì hoặc cải thiện hiệu năng theo trạm. Để biết thêm thông tin chi tiết, hãy xem: https://mentor.ieee.org/802.11/dcn/14/11-14-0165-01-0hew-802-11-hew-sg-proposed-par.docx
  19. 802.11ax 2x2 160 MHz cho phép tốc độ dữ liệu lý thuyết tối đa 2402 Mbps, nhanh hơn khoảng 3 lần so với 802.11ac 2x2 80 MHz (867 Mbps) tiêu chuẩn và nhanh hơn gần 6 lần so với Wi-Fi 1x1ac (433 Mbps) cơ sở theo như tài liệu thông số kỹ thuật tiêu chuẩn không dây IEEE 802.11 và cần sử dụng các bộ định tuyến mạng không dây 802.11ax được cấu hình tương tự.
  20. “Độ trễ giảm tới 75%” dựa trên dữ liệu mô phỏng của Intel đối với 802.11ax khi có và không có OFDMA dùng 9 máy khách. Độ trễ trung bình khi không có OFDM là 36 ms, độ trễ trung bình khi có OFDMA được giảm còn 7,6 ms. Sự cải thiện về độ trễ yêu cầu AP và tất cả máy khách hỗ trợ OFDMA.